Thứ Hai, 20 tháng 6, 2022

HƯỚNG DẪN HẠCH TOÁN CHI PHÍ MUA CHỮ KÝ SỐ CHO DOANH NGHIỆP

HƯỚNG DẪN HẠCH TOÁN CHI PHÍ MUA CHỮ KÝ SỐ CHO DOANH NGHIỆP

 Nghiệp vụ hạch toán chi phí mua chữ ký số cho doanh nghiệp là một trong những nghiệp vụ khiến kế toán băn khoăn nhất bởi không rõ nên đưa vào mục đích chi phí hay công cụ dụng cụ. Tìm hiểu ngay bài viết dưới đây để biết chính xác cách hạch toán chi phí mua chữ ký số cho doanh nghiệp nhé.

1. Đôi nét về chữ ký số

a) Định nghĩa

Chữ ký số là một dạng chữ ký điện tử được tạo ra bằng sự biến đổi một thông điệp dữ liệu sử dụng hệ thống mật mã không đối xứng. Theo đó, người có được thông điệp dữ liệu ban đầu và khóa công khai của người ký có thể xác định được chính xác:

  • Việc biến đổi nêu trên được tạo ra bằng đúng khóa bí mật tương ứng với khóa công khai trong cùng một cặp khóa;
  • Sự toàn vẹn nội dung của thông điệp dữ liệu kể từ khi thực hiện việc biến đổi nêu trên;

Như vậy, hiểu một cách đơn giản rằng, chữ ký số là một thiết bị được mã hóa tất cả các dữ liệu, thông tin của một doanh nghiệp/cá nhân dùng thay cho chữ ký trên các loại văn bản và tài liệu số thực hiện đối với các giao dịch điện tử qua mạng Internet.

b) Cấu tạo của chữ ký số

Chữ ký số dự trên công nghệ RSA – công nghệ mã hóa công khai: Mỗi đơn vị kinh doanh sẽ có cặp khóa gồm 01 khóa bí mật và 01 khóa công khai. Cụ thể:

  • Khóa bí mật (Private Key): Là một cặp khóa trong cặp khóa dùng để tạo chữ ký số và thuộc hệ thống mã không đối xứng;
  • Khóa công khai (Public Key): Là một cặp khóa trong cặp khóa dùng để kiểm tra chữ ký số, được tạo bởi khóa bí mạt tương ứng trong cặp khóa và thuộc hệ thống mã không đối xứng;
  • Người ký: thuê bao dùng khóa bí mật của mình để ký số vào một thông điệp dữ liệu nào đó dưới tên mình;
  • Người nhận: Tổ chức hoặc cá nhân nhận được thông điệp dữ liệu được ký số bởi người ký, bằng việc sử dụng các chứng thư số của người ký để kiểm tra chữ ký số ở thông điệp dữ liệu nhận được và sau đó tiến hành các hoạt động, giao dịch liên quan;
  • Ký số: Là việc đưa khóa bí mật vào một phần mềm để tự động tạo và gắn chữ ký số vào thông điệp dữ liệu nào đó;

Xem thêm:

chữ ký số

2. Hướng dẫn hạch toán chi phí mua chữ ký số cho doanh nghiệp

Căn cứ theo chứng chứng từ kế toán, chi phí bỏ ra để mua chữ ký số thuộc về nghiệp vụ mua thiết bị phục vụ công tác quản lý (chữ ký số) và sử dụng trong dài hạn (tầm 3 năm), có thể đưa vào công cụ dụng cụ.

Nhưng vì giá trị của chữ ký số không quá lớn nên kế toán có thể đưa danh mục này vào chi phí của bộ phận quản lý. Cụ thể, kế toán sẽ hạch toán chi phí mua chữ ký số theo bút toán sau:

Nợ TK 6428

Nợ TK1331

Có TK 111

Bên cạnh đó, tùy thuộc vào cách phân bổ thời gian sử dụng của chữ ký số mà kế toán có thể hạch toán theo 2 trường hợp dưới đây

a) Hạch toán chi phí mua chữ ký số trong trường hợp phân bổ 1 lần

Trường hợp này được áp dụng khi chi phí mua chữ ký số nhỏ và doanh nghiệp muốn phân bổ hết vào 1 lần. Lúc này, kế toán sẽ ghi như sau:

Nợ TK 642

Có TK 111, 112, 113

Hoặc:

Nợ TK 133

Có TK 111, 112, 113

b) Hạch toán chi phí mua chữ ký số trường hợp phân bổ nhiều kỳ

Trường hợp chữ ký số có giá trị lớn, doanh nghiệp thấy cần thiết phải phân bổ nhiều kỳ thì kế toán cần ghi như sau:

Nợ 142, 242

Có 111, 112, 331

Hoặc:

Nợ TK 133

Có TK 111, 112, 113

Đồng thời, kế toán cũng cần xem nên phân bổ bao nhiêu kỳ để hàng tháng tính chi phí phân bổ cho mỗi tháng:

Nợ TK 642

Có TK 142, 242

(Giá trị phân bổ 1 kỳ)

* Chú ý: Với trường hợp này thì kế toán có thể khai báo chữ ký số như CCDC để được phân bổ tự động hàng tháng, giúp thuận tiện hơn trong việc theo dõi về sau.

3. Hướng dẫn chọn thời gian phân bổ hợp lý

Căn cứ tại Điều 4, Thông tư 96/2015/TT-BTC quy định về việc doanh nghiệp sẽ tự xác định thời gian phân bổ công cụ, dụng cụ vào chi phí hoạt động sản xuất, kinh doanh trong kỳ sao cho phù hợp nhất với mình. Thời gian phân bổ tối đa không quá 3 năm.

Theo chuẩn mực số 01 của chế độ kế toán thì doanh nghiệp sẽ lựa chọn thời gian phân bổ công cụ, dụng cụ phù hợp dựa theo doanh thu và chi phí của mình.

Bên cạnh đó, kế toán cần cân nhắc xem công cụ, dụng cụ đó có thời gian sử dụng hữu ích trong bao lâu và doanh thu tương ứng với khi sử dụng công cụ, dụng cụ đó. Cũng theo chuẩn mực này, việc phân bổ cần căn cứ vào tính chất và mức độ của loại chi phí để lựa chọn thời gian sao cho phù hợp nhất.

Nếu doanh nghiệp đang tìm kiếm một giải pháp chữ ký số phù hợp, tiện ích để hỗ trợ làm việc thuận tiện và hiệu quả hơn, thì chữ ký số EasyCA chắc chắn là ưu tiên lựa chọn hàng đầu.

Liên hệ EasyCA ngay để được tư vấn phần mềm chữ ký số mới nhất

>>> MUA NGAY CHỮ KÝ SỐ EASYCA <<<

EasyCA là một trong những nhà cung cấp sản phẩm chữ ký số HSM và USB Token hàng đầu thị trường. Quý chủ doanh nghiệp và anh chị kế toán có nhu cầu nhận tư vấn thêm về các sản phẩm chữ ký số của EasyCA có thể liên hệ trực tiếp:

Hotline: 1900 33 69– 1900 56 56 53

Email: contact@softdreams.vn

Website: https://easyca.vn

Thứ Ba, 14 tháng 6, 2022

Xử lý hóa đơn sai sót theo thông tư 78

 Trong quá trình sử dụng hóa đơn điện tử, doanh nghiệp gặp phải tình trạng hóa đơn điện tử sai sót cần xử lý như thế nào? Trong bài viết này, EasyInvoice tổng hợp các cách xử lý hóa đơn điện tử sai sót theo Thông tư 78 để doanh nghiệp dễ dàng xử lý khi gặp phải tình huống tương tự. 

1. Các trường hợp hóa đơn điện tử sai sót và cách xử lý 

- Trường hợp 1: Hóa đơn điện tử đã được cấp mã của cơ quan thuế phát hiện sai sót nhưng chưa gửi cho bên mua
- Trường hợp 2: Hóa đơn đã gửi cho người mua rồi mới phát hiện hóa đơn sai sót về nội dung trên hóa đơn (mã số thuế, thuế suất, số tiền, hàng hóa ghi không đúng quy cách, chất lượng…)
- Trường hợp 3: Phát hiện có sai sót về tên, địa chỉ của người mua (mã số thuế, các nội dung khác không sai sót). Hóa đơn này đã gửi cho người mua 
- Trường hợp 4: Cơ quan thuế phát hiện hóa đơn sai sót và thông báo đến bên bán
2. Thông báo hóa đơn điện tử sai sót trên phần mềm và ứng dụng HĐĐT EasyInvoice
Tìm hiểu chi tiết tại bài chia sẻ dưới đây:
https://easyinvoice.vn/huong-dan-xu-ly-hoa-don-dien-tu-sai-sot-moi-nhat-2022/
==============
Trong quá trình tìm hiểu và sử dụng Phần mềm hóa đơn điện tử EasyInvoice nếu cần tư vấn vui lòng liên hệ Hotline để được SoftDreams hỗ trợ kịp thời.


Địa chỉ: Nhà khách ATS, số 8 Phạm Hùng, Phường Mễ Trì, Quận Nam Từ Liêm, Hà Nội
Tel: 1900 33 69 – 1900 56 56 53
Email: contact@softdreams.vn
Website: https://easyinvoice.vn/

Thứ Năm, 9 tháng 6, 2022

GIÁ TRỊ PHÁP LÝ CỦA CHỮ KÝ SỐ

 Trong giai đoạn chuyển đổi công nghệ số như hiện nay, chữ ký số đã trở thành một phần quan trọng không thể thiếu trong các hồ sơ, chứng từ, văn bản hành chính. Vậy giá trị pháp lý của chữ ký số là gì? Hãy cùng EasyCA đi tìm hiểu nhé.

Giá Trị Pháp Lý Của Chữ Ký Số-1

1. Giá trị pháp lý của chữ ký số

Căn cứ theo Điều 8 Nghị định 130/2018/NĐ-CP quy định như sau:

  •  Trong trường hợp pháp luật quy định văn bản cần có chữ ký thì yêu cầu đối với một thông điệp dữ liệu được xem là đáp ứng nếu thông điệp dữ liệu đó được ký bằng chữ ký số và chữ ký số đó được đảm bảo an toàn theo quy định tại Điều 9 Nghị định này.
  • Trong trường hợp pháp luật quy định văn bản cần được đóng dấu của cơ quan tổ chức thì yêu cầu đó đối với một thông điệp dữ liệu được xem là đáp ứng nếu thông điệp dữ liệu đó được ký bởi chữ ký số cơ quan, tổ chức và chữ ký số đó được đảm bảo an toàn theo quy định tại Điều 9 Nghị định này.
  • Chữ ký số và chứng thư số nước ngoài được cấp giấy phép sử dụng tại Việt Nam theo quy định tại Chương V Nghị định này có giá trị pháp lý và hiệu lực như chữ ký số và chứng thư số do tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số công cộng của Việt Nam cấp.

>>> Xem thêm: Quy định về điều kiện đảm bảo an toàn cho chữ ký số

2. Quy định về định dạng chứng thư số

Căn cứ theo điều 10 tại Nghị định 130/2018/NĐ-CP đã nêu rõ như sau:

Khi cấp chứng thư số, các tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số công cộng và các tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số chuyên dùng của cơ quan, tổ chức được cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện đảm bảo an toàn cho chữ ký số chuyên dùng phải tuân thủ quy định về định dạng chứng thư số theo quy chế chứng thực của Tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số quốc gia.

>>>> Kiểm tra tình trạng chứng thư số ngay tại đây

Trên đây, EasyCA đã chia sẻ các thông tin liên quan tới giá trị pháp lý của chữ ký số. Hy vọng thông tin trên hữu ích tới Quý đơn vị. Chúc đơn vị làm ăn ngày càn phát đạt, thịnh vượng.

Chữ ký số EasyCA

Mọi thông tin chi tiết về hỗ trợ Phần mềm chữ ký số EasyCA, Quý khách hàng vui lòng liên hệ tới số hotline: 1900 3369 – 1900 5656 53 SoftDreams có đội ngũ nhân viên chuyên nghiệp luôn vinh hạnh được hỗ trợ cho Quý khách hàng.

———–

Video Hướng dẫn Khai báo và tích hợp Hóa đơn điện tử với Phần mềm kế toán EasyBooks

————–

Liên hệ để được tư vấn về phần mềm chữ ký số

Điện thoại: 1900 3369 – 1900 5656 53

Email: contact@softdreams.vn

Facebook: Phần mềm kế toán EasyBooks

Group trao đổi: Cộng đồng hỗ trợ Chữ ký số EasyCA – SOFTDREAMS

Địa chỉ: Nhà khách ATS, số 8 Phạm Hùng, Mễ Trì, Nam Từ Liêm, Hà Nội

Thứ Tư, 8 tháng 6, 2022

Sổ kế toán cho hộ kinh doanh theo thông tư 88

 Sau khi Thông tư 88/2021/TT-BTC được thi hành, các hộ – cá nhân kinh doanh khi khai thuế theo phương pháp kê khai yêu cầu sử dụng theo bộ sổ kế toán. Vậy thông tư này yêu cầu sổ kế toán cho hộ kinh doanh gồm những gì? Tìm hiểu chi tiết cùng EasyBooks trong bài viết hôm nay

SO-KE-TOAN-CHO-HO-KINH-DOANH-THEO-THONG-TU-88-1

>>>>> Xem thêm: Chứng từ kế toán cho hộ kinh doanh theo Thông tư 88

Các mẫu sổ kế toán cho hộ kinh doanh

Theo Thông tư 88, hộ – cá nhân kinh doanh sử dụng 7  bộ sổ kế toán sau đây:

Sổ chi tiết doanh thu bán hàng hóa, dịch vụ theo mẫu số S1 – HKD 

so-ke-toan-cho-ho-kinh-doanh-theo-tt-88-2

Sổ chi tiết vật liệu, dụng cụ, sản phẩm, hàng hóa  theo mẫu số S2 – HKD

so-ke-toan-cho-ho-kinh-doanh-theo-tt-88-3

Sổ chi phí sản xuất kinh doanh theo mẫu số S3 – HKD

so-ke-toan-cho-ho-kinh-doanh-theo-tt-88-4

Sổ theo dõi tình hình thực hiện nghĩa vụ thuế với NSNN theo mẫu số S4 – HKD

so-ke-toan-cho-ho-kinh-doanh-theo-tt-88-5

Số theo dõi tình hình thanh toán tiền lương và các khoản nộp theo lương của NLĐ  theo mẫu số S5 – HKD

so-ke-toan-cho-ho-kinh-doanh-theo-tt-88-6

Sổ quỹ tiền mặt theo mẫu số S6 – HKD

so-ke-toan-cho-ho-kinh-doanh-theo-tt-88-7

Sổ tiền gửi ngân hàng theo mẫu số S7 – HKD

so-ke-toan-cho-ho-kinh-doanh-theo-tt-88-8

Lưu ý:

Đối với trường hợp hộ, cá nhân kinh doanh có nhiều địa điểm kinh doanh khác nhau thì phải mở sổ kế toán để theo dõi chi tiết theo từng địa điểm kinh doanh.

>>>>>> Bài viết có liên quan: Quy định hóa đơn đầu vào của hộ kinh doanh cá thể

Trên đây, EasyBooks đã chia sẻ đầy đủ các thông tin về bộ sổ kế toán cho hộ kinh doanh theo Thông tư 88 của Bộ Tài chính. Hy vọng thông tin trên hữu ích cho Quý bạn đọc. Chúc các hộ, cá nhân kinh doanh làm ăn phát đạt, thành công.

Hiện nay, phần mềm kế toán EasyBooks đã đáp ứng đầy đủ các nghiệp vụ kế toán cho hộ, cá nhân kinh doanh theo TT88. Để nhận tư vấn hoàn toàn miễn phí, hộ – cá nhân kinh doanh liên hệ trực tiếp tới số hotline: 1900 57 57 54. SoftDreams luôn sẵn sàng phục vụ cho Quý khách hàng không ngại ngày lễ Tết.

 

Video hướng dẫn khai báo danh mục khách hàng cho hộ kinh doanh theo TT88

Phần mềm kế toán EasyBooks giúp anh chị thuận lợi hơn trong công việc kế toán tài chính tại doanh nghiệp.

  • EasyBooks đáp ứng đầy đủ nghiệp vụ quản trị tài chính kế toán cho mọi doanh nghiệp theo thông tư 200/2014/TT-BTC và 133/2016/TT-BTC
  • Đưa ra cảnh báo cho kế toán khi hạch toán không hợp lệ, tồn quỹ âm – kho âm và không tuân thủ các nguyên tắc kế toán.
  • Tất cả tính năng và hệ thống báo cáo của phần mềm được xây dựng dựa trên quy chuẩn chung của Bộ Tài chính.
  • EasyBooks nâng cấp ứng dụng MIỄN PHÍ khi có thay đổi về chính sách kế toán, thuế, nghị định, thông tư.
  • Đánh giá hiệu quả kinh doanh chi tiết và tối giản thao tác, giảm thời gian nhập liệu chứng từ cho kế toán.

—————–

ĐĂNG KÝ DÙNG THỬ: PHẦN MỀM HÓA ĐƠN ĐIỆN TỬ EASYBOOKS

Để được tư vấn và hỗ trợ trực tiếp vui lòng liên hệ

Điện thoại: 1900 57 57 54

Email: contact@softdreams.vn

Facebook: Phần mềm kế toán EASYBOOKS

Thứ Hai, 6 tháng 6, 2022

CÁCH QUẢN LÝ CHỮ KÝ SỐ TRONG DOANH NGHIỆP VÀ QUY ĐỊNH SỬ DỤNG

CÁCH QUẢN LÝ CHỮ KÝ SỐ TRONG DOANH NGHIỆP VÀ QUY ĐỊNH SỬ DỤNG

 Việc quản lý chữ ký số trong doanh nghiệp hiện nay là vấn đề được rất nhiều người quan tâm. Có nên giao chữ ký số cho kế toán không? Quy định sử dụng chữ ký số trong doanh nghiệp như thế nào? Cùng giải đáp những thắc mắc đó ở bài viết dưới đây nhé.

quản lý chữ ký số

1. Tầm quan trọng của chữ ký số trong doanh nghiệp

a) Lợi ích của chữ ký số trong doanh nghiệp

– Giảm thời gian lưu trữ các giấy tờ, hồ sơ, đi lại, chờ đợi và giúp tiết kiệm chi phí hành chính cho doanh nghiệp;

– Doanh nghiệp dễ dàng sử dụng chữ ký số để khai thuế điện tử, thực hiện các giao dịch điện tử hải quan, ngân hàng, chứng khoán, bảo hiểm xã hội,… đáp ứng quy định của pháp luật;

– Ký kết các văn bản như hợp đồng, chứng từ kế toán, … online nhanh và hiệu quả nhất;

– Tiết kiệm thời gian chuyển tài liệu, hồ sơ đã ký hoặc chờ ký từ đối tác, khách hàng và các cơ quan quản lý khác;

b) Quy trình nghiệp vụ chữ ký số

Các nghiệp vụNội dung thực hiện
Đăng ký chứng thư số– Nộp hồ sơ
– Xác minh hồ sơ
– Công bố chứng thư
Xử lý chứng thư– Thay đổi thông tin chứng thư
– Hủy chứng thư
– Gia hạn chứng thư
Thực hiện ký điện tử– Thực hiện ký
– Thêm tài liệu ký
– Ủy quyền ký
Quản lý tài liệu ký– Quản lý tài liệu
– Gửi tài liệu

2. Các quy định về sử dụng và quản lý chữ ký số trong doanh nghiệp

Việc sử dụng chữ ký số hiện nay mang đến cho doanh nghiệp rất nhiều lợi ích. Tuy nhiên,để lường trước các rủi ro có thể xảy ra, các doanh nghiệp/tổ chức/cá nhân cần lưu ý như sau:

Khi thực hiện ký số thì người ký và người nhận cần thực hiện theo quy định tại Điều 78 và 79 của Nghị định 130/2018/NP-CP để đảm bảo tính pháp lý của việc sử dụng chữ ký số và văn bản được ký số. Cụ thể:

a) Quy định chữ ký số đối với người ký

Căn cứ tại điều 78 của Nghị định trên quy định về nghĩa vụ của người ký trước khi thực hiện ký số là phải thực hiện quy trình kiểm tra trạng thái chứng thư số như sau:

  • Kiểm tra trạng thái chứng thư số của mình trên hệ thống kỹ thuật của tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số đã cấp chứng thư số trước đó;
  • Nếu người ký sử dụng chứng thư số do tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số công cộng cấp thì phải kiểm tra trạng thái chứng thư số của tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số cho mình trên hệ thống kỹ thuật của tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số quốc gia;
  • Nếu kết quả kiểm tra tại các khoản 1 và 2 tại điều này đồng thời có hiệu lực thì người ký thực hiện ký số và ngược lại;

b) Quy định chữ ký số đối với bên nhận dữ liệu được ký số

– Trước khi chấp nhận chữ ký số của người ký, người nhận cần kiểm tra các thông tin sau:

  • Trạng thái chứng thư số, phạm vi sử dụng, giới hạn trách nhiệm và các thông tin trên chứng thư số của người ký;
  • Chữ ký số phải được tạo bởi khóa bí mật tương ứng với khóa công khai trên chứng thư số của người ký;

– Người nhận phải thực hiện quy trình kiểm tra như sau:

  • Kiểm tra trạng thái chứng thư số tại thời điểm thực hiện ký số, phạm vi sử dụng, giới hạn trách nhiệm và các thông tin trên chứng thư số đó theo quy định tại Điều 5 của Nghị dịnh này trên hệ thống kỹ thuật của tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số đã cấp chứng thư số đó;
  • Nếu người ký sử dụng chứng thư số do tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số công cộng cấp thì phải kiểm tra trạng thái chứng thư số của tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số đã cấp chứng thư số đó tại thời điểm thực hiện ký số trên hệ thống kỹ thuật của tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ lý số quốc gia;
  • Chữ ký số trên thông điệp dữ liệu chỉ có hiệu lực khi kết quả kiểm tra tại các khoản 1 và 2 cảu điều này đồng thời có hiệu lực;

– Người nhận phải chịu trách nhiệm trong các trường hợp sau:

  • Không tuân thủ các quy định tại các khoản 1 và 2 của điều này;
  • Đã biết hoặc được thông báo về sự không còn tin cậy của chứng thư số và khóa bí mật của người ký;

Trên đây là những cách quản lý và quy định sử dụng chữ ký số trong doanh nghiệp. Nếu doanh nghiệp đang tìm kiếm một giải pháp chữ ký số phù hợp, tiện ích để hỗ trợ làm việc thuận tiện và hiệu quả hơn, thì chữ ký số EasyCA chắc chắn là ưu tiên lựa chọn hàng đầu.

>>> MUA NGAY CHỮ KÝ SỐ EASYCA <<<

EasyCA là một trong những nhà cung cấp sản phẩm chữ ký số HSM và USB Token hàng đầu thị trường. Quý chủ doanh nghiệp và anh chị kế toán có nhu cầu nhận tư vấn thêm về các sản phẩm chữ ký số của EasyCA có thể liên hệ trực tiếp:

Hotline: 19003369 – 1900 56 56 53

Email: contact@softdreams.vn

Website: https://easyca.vn

Thứ Sáu, 3 tháng 6, 2022

Quy định về hóa đơn đầu vào của hộ kinh doanh cá thể

Theo Điều 5 Thông tư 40/2021/TT-BTC có quy định về việc hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh nộp thuế theo phương pháp kê khai phải thực hiện chế độ kế toán, hóa đơn chứng từ.  Vậy, những nhóm hộ kinh doanh nào cần kê khai đầy đủ hóa đơn đầu vào? Hóa đơn đầu vào của hộ kinh doanh cá thể yêu cầu những chứng từ gì? Hãy cùng theo chân EASYBOOKS  tìm hiểu nhé.

Những chứng từ cần thiết đi kèm với hóa đơn đầu vào 


Các hình thức hóa đơn đầu vào hiện nay 

  • Hóa đơn giá trị gia tăng
  • Hóa đơn bán hàng
  • Một số loại hóa đơn đầu vào khác như chứng từ thu phí; tem phiếu thu tiền, thẻ các loại vé, phiếu thu tiền cước vận chuyển,…
hoa-don-dau-vao-cua-ho-kinh-doanh-ca-the-2

2. Quy định về hóa đơn đầu vào của hộ kinh doanh cá thể

Doanh nghiệp nào được lập hóa đơn theo kỳ? 

Theo quy định tại Khoản 1 Điều 6 Nghị định 119/2018/NĐ-CP, hóa đơn bán hàng được coi là hợp lệ bắt buộc phải có những tiêu thức sau:

  • Có đầy đủ tên, địa chỉ, mã số thuế của bên mua và bên bán
  • Kê khai chính xác: STT, tên, đơn vị tính, số lượng, đơn giá hàng hóa dịch vụ, thành tiền, thuế suất, thuế giá trị gia tăng, tổng số tiền
  • Thời điểm lập hóa đơn
  • Mã của cơ quan thuế
  • Ký và đóng dấu của bên bán 
  • Phí và lệ phí thuộc ngân sách nhà nước, chiết khấu thương mại
  • Về tính hợp pháp, hóa đơn đầu vào cần có thủ tục thông báo phát hành, quy định khởi tạo hóa đơn

>> Tìm hiểu thêm chi tiết: Doanh nghiệp nào được lập hóa đơn theo kỳ

Những hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh không yêu cầu hóa đơn đầu vào

Căn cứ theo quy định tại Thông tư 78/2014/TT-BTC và Nghị định 218/2013/NĐ-Cp đã hướng dẫn thi hành Luật Thuế thu nhập hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh có thể không cần hóa đơn đầu vào để kê khai thuế trong hai trường hợp sau:

Thứ nhất, các hàng hóa, dịch vụ thuộc nhóm sản phẩm không cần hóa đơn đầu vào: 

Các mặt hàng đó bao gồm: nông sản, thủy hải sản từ các cá nhân đánh bắt/sản xuất trực tiếp bán ra, người nuôi dưỡng; sản phẩm được làm bằng tay từ các nguyên/vật liệu: đay, cói, tre, mây, rơm….hoặc những nguyên liệu khác được tận dụng từ sản phẩm  nông nghiệp; sản phẩm được sản xuất thủ công không trực tiếp kinh doanh bán ra như: đất, đá, cát, sỏi (có được từ việc khai thác hợp pháp); và một số tài nguyên/ sản phẩm được bán ra trực tiếp đạt mức doanh thu không quá 100 triệu đồng/ 1 năm (mức doanh thu hiện hành bắt đầu phát sinh thuế GTGT)

Tuy nhiên, hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh bắt buộc khai  kê Bảng kê thu mua hàng hóa, dịch vụ thay cho hóa đơn đầu vào.

Thứ hai, đơn hàng mua sản phẩm/dịch vụ có giá trị không vượt quá 200.000 đồng

 Hộ/ cá nhân kinh doanh không cần cung cấp hóa đơn đầu vào nếu hàng hóa/ dịch vụ có giá trị nhỏ hơn 200.000 đồng. 

Ngoài hai trường hợp trên, hộ kinh doanh bắt buộc phải cung cấp hóa đơn đầu vào khi mua hay nhập hàng hóa. Nếu không cung cấp đầy đủ, hộ kinh doanh có thể bị phạt từ 10.000.000 đến 20.000.000 theo Khoản 5 Điều 24 Nghị định số 125/2020/NĐ-CP khi có cơ quan chức năng có thẩm quyền tiến hành kiểm tra. 

>>> Bài viết có thể bạn quan tâm: Hướng dẫn tra cứu các mặt hàng không được giảm thuế GTGT xuống 8%

Nếu các hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh cần được tư vấn kỹ hơn về phần mềm kế toán EASYBOOKS, vui lòng liên hệ với chúng tôi qua hotline: 1900 57 57 54. Đội ngũ nhân viên của chúng tôi luôn sẵn lòng phục vụ cho quý khách 24/7 kể cả những ngày lễ Tết.

Trên đây, EASYBOOKS đã chia sẻ chi tiết các quy định mới nhất về hóa đơn đầu vào. Mong rằng những thông tin phía trên hữu ích cho các hộ/ cá nhân kinh doanh trong thủ tục làm hóa đơn. Chúc các bạn thực hiện thành công.

>>>>Có thể bạn quan tâm: Hướng dẫn chi tiết cách ghi hóa đơn xuất khẩu theo thông tư 88 mới nhất 2022


Thứ Tư, 1 tháng 6, 2022

Điểm danh 3 bất cập khi sử dụng hợp đồng ký kết truyền thống

Điểm danh 3 bất cập khi sử dụng hợp đồng ký kết truyền thống

Hợp đồng điện tử đang dần được thay thế cho hợp đồng truyền thống trong nhiều giao dịch bởi sự tiện lợi và tối ưu hơn. Bên cạnh đó, hợp đồng ký kết truyền thống ngốn khá nhiều tiền của và thời gian của doanh nghiệp. Cùng tìm hiểu bài viết dưới đây để biết được 03 bất cập khi sử dụng hợp đồng ký kết truyền thống trong doanh nghiệp nhé.

>>> Xem thêm:

hợp đồng ký kết truyền thống

1. Điểm danh 03 bất cập khi sử dụng hợp đồng ký kết truyền thống

a) Chi phí sử dụng hợp đồng giấy

Các hợp đồng giấy phổ biến trong doanh nghiệp như hợp đồng mua – bán hàng hóa, hợp đồng đối tác, hợp đồng lao động, hợp đồng giao dịch với ngân hàng, bảo hiểm xã hội, giao dịch điện tử,… Tuy nhiên, chi phí cho những hợp đồng giấy đó có thực sự gây lãng phí cho doanh nghiệp?

  • Chi phí in ấn trung bình từ 6.000 – 10.000 đồng cho 4 đến 10 trang hồ sơ. Vì vậy, nếu doanh nghiệp cần dùng 1000 trang tài liệu giấy thì phải trả trung bình từ 1 triệu đến 1 triệu rưỡi tiền in ấn;
  • Chi phí vận chuyển trung bình từ 30.000 đến 60.000, đồng thời phải chuyển giữa hai bên người bán – người mua để ký kết và thỏa thuận;
  • Chi phí lưu trữ là khoảng chi phí khó tính toán chính xác được, tuy nhiên để tính trên không gian lưu trữ thì khoảng 9.000 đồng;
  • Chi phí quản lý là khoản chi phí thời gian của người quản lý tài liệu như chi phí giám sát, chi phí thống kê hay tìm kiếm tài liệu,…

Như vậy có thể nói rằng, đây là một mức giá không hề rẻ để sử dụng hợp đồng giấy, đặc biệt trong thời đại kinh tế số và internet phát triển như hiện nay.

b) Quy trình thực hiện ký kết hợp đồng

Quy trình thực hiện ký kết hợp đồng giấy được thực hiện như sau:

– Soạn thảo hợp đồng: Ở bước này, các bên cần thống nhất nội dung, hình thức hợp đồng và xác định được các bên tham gia ký kết;

– Gửi tài liệu: Hợp đồng được chuyển cho các bên có liên quan;

– Ký kết: Các bên liên quan thực hiện ký tài liệu, ký hợp đồng và đóng dấu;

– Lưu trữ: Cuối cùng, các bên cần lưu trữ hợp đồng dưới dạng bản mềm và bản cứng;

Tuy nhiên, trong quy trình này thường bị đứt gãy do chờ đợi soạn thảo, xét duyệt và chuyển qua chuyển lại giữa các bên để chỉnh sửa.

c) Bất cập đối với cả lãnh đạo và nhân viên

– Đối với bộ phận lãnh đạo: 

Lãnh đạo là những người thường xuyên bận rộn với cả những công việc bên ngoài. Chính vì vậy mà các tài liệu hay hợp đồng thường bị trì hoãn đến nhiều ngày sau mới được ký duyệt. Việc ký nhiều tài liệu đem đến nhiều phiền toái và làm gián đoạn các công việc đang dang dở của lãnh đạo.

Bên cạnh đó, với chữ ký tay thì không thể tránh khỏi những sai sót như ký nhầm vị trí, ký sai phải in lại hoặc gửi lại quy trình mất thời gian và công sức của cả lãnh đạo và nhân viên.

– Đối với bộ phận nhân viên hành chính và kinh doanh

+ Kinh doanh:

  • Tốn công sức để đôn đốc, nhắc nhở các sếp và khách hàng ký tài liệu;
  • Chờ đợi tài liệu gửi ký, ảnh hưởng đến hiệu quả công việc;

+ Hành chính:

  • Khó phân loại và tìm kiếm tài liệu khi có nhu cầu;
  • Tài liệu dễ bị hư hỏng, thất thoát (do bên kinh doanh không bàn giao sau khi ký xong) dẫn đến bị phê bình, gặp rủi ro cao về pháp lý khi có tranh chấp;
  • Không thống kê, nắm bắt được tình hình tài liệu cần ký để nhắc lãnh đạo kịp thời;

2. Cách giải quyết những bất cập của hợp đồng giấy trong doanh nghiệp

Từ những bất cập đã nêu trên, giải pháp hợp đồng điện tử đã ra đời thay thế cho hợp đồng giấy để phục vụ doanh nghiệp trong việc ký số văn bản giữa tổ chức với tổ chức, tổ chức với cá nhân và các cá nhân với nhau.

Lợi ích của hợp đồng điện tử mang đến cho doanh nghiệp phải kể đến như:

  • Tiết kiệm chi phí như in ấn, vận chuyển, lưu trữ và quản lý;
  • Tiết kiệm thời gian của khách hàng và doanh nghiệp;
  • Giảm thiểu khả năng mất và thất thoát dữ liệu;
  • Tăng cơ hội bán hàng cho doanh nghiệp;
  • Quản lý dữ liệu tập trung và khoa học;

EasyCA là một trong những nhà cung cấp sản phẩm chữ ký số HSM và USB Token hàng đầu thị trường. Quý chủ doanh nghiệp và anh chị kế toán có nhu cầu nhận tư vấn thêm về các sản phẩm chữ ký số của EasyCA có thể liên hệ trực tiếp:

Hotline: 0981 772 388 – 1900 56 56 53

Email: contact@softdreams.vn

Website: https://easyca.vn